• TRANG CHỦ
  • LUẬT SƯ
    • Nhà – Đất – Sổ đỏ
    • Hôn nhân – Gia đình – Tài sản
    • Lao động
  • ÁN LỆ
    • Án lệ Việt Nam
    • Nghiên cứu Án lệ
    • Danh mục Án lệ Việt Nam
  • QUẢN LÝ RỦI RO
  • SỔ TAY
    • Bình luận sách hay
  • DỊCH VỤ
    • Về chúng tôi
    • Dịch vụ pháp lý
    • Thủ tục nhà đất sổ đỏ Hà Nội
    • Thủ tục ly hôn
    • Tư vấn pháp luật miễn phí
    • Tư vấn pháp luật trực tuyến (online)
    • Soạn Đơn, Hợp đồng và Văn bản pháp lý

Luật NB

Tư vấn luật, Thủ tục mua bán nhà đất & Sang tên sổ đỏ Hà Nội

thu tuc mua ban nha dat sang ten so do Ha Noi
  • THỦ TỤC NHÀ ĐẤT
    • Sang tên sổ đỏ
  • SOẠN VĂN BẢN
  • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • Tư vấn pháp luật miễn phí
    • Tư vấn pháp luật trực tuyến (online)
  • E-BOOKs
  • SÁCH HAY
  • LIÊN HỆ
Trang chủ » Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?

Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?

Ngoc Blue 02/12/2019 Pháp lý - Luật sư 100 Bình luận

nop bao nhieu tien an phiKhi có tranh chấp xảy ra và một trong hai bên muốn khởi kiện, thì ngoài những yếu tố như nội dung vụ việc, tòa án nào giải quyết, nộp đơn ở đâu ..v..v.. Thì một trong những điều mà người khởi kiện nào cũng quan tâm, đó là án phí. Nói đơn giản là bạn sẽ phải nộp bao nhiêu tiền nếu khởi kiện vụ việc này ra tòa. Bài viết hôm nay tôi sẽ giúp bạn có thể tra cứu được quy định này để tính được một cách tương đối chính xác án phí hay số tiền bạn sẽ phải nộp cho tòa án khi khởi kiện.

Quy định về án phí hiện hành có hiệu lực từ 01/01/2017 được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án (Tải về)

Trước tiên bạn cần phân biệt một cách cơ bản về án phí và lệ phí tòa án.

Nói một cách đơn giản nhất thì án phí là khoản tiền một người phải nộp khi khởi kiện hoặc khi thua kiện (đối với vụ án dân sự, hành chính) hoặc khi bị kết án (đối với vụ án hình sự)

Còn Lệ phí tòa án là khoản tiền một người phải nộp khi yêu cầu tòa án giải quyết một việc nào đó (VD: yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, yêu cầu thuận tình ly hôn..v..v..)

Đó không phải là định nghĩa “chuẩn” 100% theo quy định của pháp luật, tôi cũng không dùng ngôn ngữ pháp lý để định nghĩa. Nhưng chỉ cần bạn đọc và hiểu cơ bản như vậy là được rồi.

Tóm lại thêm 1 câu, án phí là dành cho vụ án dân sự (có tranh chấp), còn lệ phí tòa án là dành cho việc dân sự (không có tranh chấp). Nếu bạn muốn biết cụ thể hơn về sự khác nhau giữa Vụ án dân sự và Việc dân sự, bạn có thể tham khảo thêm tại Đây.

Có nhiều loại án phí, lệ phí tòa án và quy định cũng khá dài, mà thường thì bạn chỉ cần quan tâm đến 1,2 mục thôi. Vậy nên bạn có thể xem mục lục dưới đây và chọn xem mục nào bạn cần nhé

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • ÁN PHÍ
  • A. Án phí hình sự
  • B. Án phí dân sự
  • I. Án phí dân sự sơ thẩm
  • 1. Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
  • 2. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
  • 3. Tranh chấp về lao động có giá ngạch
  • II. Án phí dân sự phúc thẩm
  • III. Án phí hành chính
  • LỆ PHÍ TÒA ÁN
  • I. Lệ phí giải quyết việc dân sự
  • II. Lệ phí Tòa án khác
  • Mức nộp tạm ứng án phí được tính như sau:

ÁN PHÍ

A. Án phí hình sự

Stt Tên án phí Mức thu
1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng
2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng

B. Án phí dân sự

I. Án phí dân sự sơ thẩm

Stt

Tên án phí

Mức thu

1. Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
2. Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng
1. Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

3. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
4. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
5. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
6. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
7. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
8. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
2. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

9. Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng
10. Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp
11. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
12. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
13. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
14. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
3. Tranh chấp về lao động có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

1. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
2. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
3. Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4. Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

II. Án phí dân sự phúc thẩm

1. Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng
2. Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng

III. Án phí hành chính

1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng
2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng

LỆ PHÍ TÒA ÁN

I. Lệ phí giải quyết việc dân sự

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

1 Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng
2 Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng

II. Lệ phí Tòa án khác

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

1 Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài
a Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 3.000.000 đồng
b Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 300.000 đồng
2 Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại
a Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên 300.000 đồng
b Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc 500.000 đồng
c Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng 800.000 đồng
d Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài 500.000 đồng
3 Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1.500.000 đồng
4 Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công 1.500.000 đồng
5 Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng
6 Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng
7 Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng
8 Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài 200.000 đồng
9 Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án 1.500 đồng/trang A4
Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định nêu trên.

Khi nộp hồ sơ khởi kiện, nhiều trường hợp bạn mới chỉ phải nộp tạm ứng án phí thôi mà chưa cần nộp toàn bộ án phí, đặc biệt với các vụ án dân sự có giá ngạch. Riêng đối với vụ án hình sự, việc nộp toàn bộ án phí được thực hiện sau khi có quyết định của Tòa án.

Mức nộp tạm ứng án phí được tính như sau:

Stt

Tên mức tạm ứng

Mức nộp

1. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch = Mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch
2. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch = 50% Mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch

Tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch

3. Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm = Mức án phí dân sự phúc thẩm
4. Tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm = Mức án phí hành chính sơ thẩm
5. Tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm = Mức án phí hành chính phúc thẩm
6. Tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự = Mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
7. Tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự = Mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.

Về thời hạn nộp án phí bạn chỉ cần căn cứ vào Thông báo nộp án phí của Tòa án, tùy từng trường hợp mà thời hạn sẽ là 5, 7 hay 10 ngày

Một điều mà chắc hẳn bạn cũng rất quan tâm đó là giá trị tài sản dùng để tính án phí sẽ căn cứ vào đâu. Theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết 326 thì Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự như sau:

  1. Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
  2. Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;
  3. Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;
  4. Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;
  5. Trường hợp không thể căn cứ vào 1,2,3,4 nêu trên, để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.

Trường hợp một trong các cơ sở quy định tại 1,2,3,4 nêu trên đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.

Bạn cũng lưu ý rằng không phải trường hợp khởi kiện nào cũng phải nộp án phí, lệ phí tòa án. Án phí và lệ phí tòa án cũng được miễn giảm trong một số trường hợp, quy định khá rõ ràng và dễ hiểu nên bạn tham khảo Nghị quyết 326 để biết cụ thể hơn nhé.

Đọc những quy định trong bài viết này bạn có thể tự tính được một cách tương đối án phi chưa?

Nếu vẫn chưa thể tính được thì bạn có thể tham khảo công cụ tính án phí tại ĐÂY

Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

4.6 / 5 ( 9 bình chọn )
Chia sẻ
  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter

Bài viết liên quan

Diện tích đất ở để tách thửa tối thiểu là bao nhiêu?
khai nhan di san thua ke
Những câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục thừa kế
Bạn đã bao giờ nghe về “Giao dịch dân sự với chính mình”?

Thẻ: án phí khởi kiện/ Luật sư

Tác giả

Dương Bích Ngọc (Ngoc Blue) - Luật sư Sáng lập và Quản trị Luật NB.
Tôi là Luật sư hiện đang làm việc tại Hà Nội và là Luật sư thành viên của Đoàn Luật sư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tôi đặc biệt yêu thích Án lệ và mong muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm pháp luật tích lũy được trong quá trình hành nghề.

Bài viết trước « [Review] Ngôn ngữ cơ thể – Một cuốn giáo trình hoàn hảo
Bài viết sau [Review] Hai số phận (Jeffrey Archer) – Người tính hay trời tính? »

Reader Interactions

Lưu ý khi bình luận:
> Hãy cung cấp địa chỉ email chính xác
> Vui lòng bình luận / đặt câu hỏi bằng tiếng Việt có dấu
> Hãy tìm nội dung bạn cần trên Luật NB trước khi đặt câu hỏi
* Mọi bình luận bằng tiếng Việt không dấu chúng tôi sẽ không phản hồi

    Mời bạn gửi bình luận / câu hỏi Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Trâm

    24/03/2021 lúc 16:07

    Em có câu chuyện muốn được luật sư tư vấn giúp em ạ..
    Chồng em đã mất….em có con trai 2 tuổi….hiện tại hộ khẩu của em và con trai vẫn thuộc vào sổ hộ khẩu của nhà chồng….và bên ông bà nội của bé có muốn đòi đưa bé về nuôi và không cho em nuôi dưỡng….em muốn hỏi luật sư nếu như khởi kiện thỳ em có được quyền nuôi dưỡng bé không ạ….em cảm ơn ạ

    Trả lời
    • Ngoc Blue

      26/03/2021 lúc 16:14

      Bạn xem hướng dẫn trong bài viết: Quyền nuôi con khi ly hôn nhé

      Trả lời
« 1 … 6 7 8

Sidebar chính

Soạn văn bản pháp lý

Bài viết mới

  • Án lệ số 43/2021 – Về hiệu lực của hợp đồng thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp là nhà đất do bên thế chấp nhận chuyển nhượng của người khác nhưng chưa thanh toán đủ tiền cho bên bán
  • ÁN LỆ SỐ 42/2021- Về quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp của người tiêu dùng trong trường hợp hợp đồng (hợp đồng sở hữu kỳ nghỉ) theo mẫu có thỏa thuận trọng tài
  • Án lệ số 40/2021/AL – Về công nhận việc chuyển đổi quyền sử dụng đất trên thực tế
  • Cách tính giá nhà đất theo khung giá nhà nước
  • Xin nghỉ việc nhưng chưa được chấp nhận – Bạn nên làm gì?

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về bài viết mới qua email.

ÁN LỆ VIỆT NAM

Giới thiệu sách hay

Giai ma me cung review

[Review] Series Giải mã mê cung – James Dashner

ring vong tron ac nghiet suzuki koji

[Review] Ring – Vòng tròn ác nghiệt (Suzuki Koji)

quoc gia khoi nghiep review

[Review] Quốc gia khởi nghiệp – Sự thần kỳ của Israel

Xem thêm sách hay

Ebooks của Luật NB

[Ebook miễn phí] Hộ khẩu – Cư trú và tất cả những quy định cần biết

[eBook] Ai cũng được có con – vấn đề pháp lý và thủ tục Mang thai hộ

Muc luc tap chi luat hoc

[Ebook miễn phí] Án lệ Việt Nam

Xem tất cả Ebooks

Bạn cần tìm gì?

Footer

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về bài viết mới qua email.

Phản hồi gần đây

  • Ngoc Blue trong Viên chức nghỉ việc đơn phương – Khó hay dễ? (đang cập nhật quy định mới)
  • Ngoc Blue trong 6 bước làm thủ tục mua bán nhà đất và sang tên sổ đỏ an toàn
  • Ngoc Blue trong Cách xin nghỉ việc đúng quy định pháp luật (mới 2021)
  • Nhàn trong Viên chức nghỉ việc đơn phương – Khó hay dễ? (đang cập nhật quy định mới)
  • Sơn trong 6 bước làm thủ tục mua bán nhà đất và sang tên sổ đỏ an toàn

Tìm kiếm

Lưu trữ

© Bản quyền 2016-2020 · Luật NB · Dịch vụ pháp lý · Liên hệ